Vũ Khí Genshin Impact – Trọng Kiếm
Đường Cùng Của Sói
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tấn Công% 10.8 | Tấn Công Căn Bản: 46
Tấn công tăng 20%; Khi tấn công đánh trúng kẻ địch có HP dưới 30%, lực tấn công của tất cả thành viên đội tăng 40%, kéo dài 12s. Mỗi 30s mới thi triển 1 lần.
Kiếm Vô Công
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tấn Công% 10.8 | Tấn Công Căn Bản: 46
Hiệu quả khiên tăng 20%. Trong vòng 8s sau khi đánh trúng, tấn công tăng 4%. Cộng dồn 5 tầng, mỗi 0.3s chỉ được thi triển 1 lần. Ngoài ra, khi được khiên bảo vệ, hiệu quả tăng tấn công sẽ tăng 100%.
Thiên Không Kiêu Ngạo
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Hiệu Quả Nạp Nguyên Tố 8 | Tấn Công Căn Bản: 48
Sát thương tạo thành tăng 8%; Sau khi thi triển kỹ năng nộ: Khi tấn công thường và trọng kích đánh trúng địch sẽ phóng ra lưỡi dao chân không, tạo thành 80% sát thương cho kẻ địch trên đường đi, kéo dài 20s hoặc đến khi phóng ra 8 lần dao chân không.
Tiếng Gió Trong Rừng Thông
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tăng Sát Thương Vật Lý 4.5 | Tấn Công Căn Bản: 49
Một phần của “Ca Khúc Thời Đại Nghìn Năm” lãng du trong gió. Tấn công tăng 16%; Khi đánh thường hoặc trọng kích trúng kẻ địch sẽ cung cấp cho nhân vật 1 Bùa Thì Thầm, mỗi 0.3s tối đa kích hoạt 1 lần. Khi có 4 Bùa Thì Thầm sẽ tiêu hao tất cả, khiến tất cả nhân vật trong đội gần đó sẽ nhận được hiệu ứng “Ca Khúc Thời Đại Nghìn Năm – Khúc Ca Vén Cờ” kéo dài 12s: Tốc độ đánh thường tăng 12%, tấn công tăng 20%. Trong 20s sau khi kích hoạt sẽ không thể nhận lại Bùa Thì Thầm. Các chỉ số cùng loại trong “Ca Khúc Thời Đại Nghìn Năm” không thể cộng dồn.
Xích Giác Phá Thạch Đao
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: ST Bạo Kích 19.2 | Tấn Công Căn Bản: 44
Phòng ngự tăng 28%; Tăng sát thương tấn công thường và trọng kích, lượng tăng thêm tương đương 40% phòng ngự.
Akuoumaru
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tấn Công% 9 | Tấn Công Căn Bản: 42
Tổng giới hạn Năng Lượng Nguyên Tố của tất cả nhân vật trong đội, mỗi 1 điểm sẽ tăng 0.12% sát thương Kỹ Năng Nộ của nhân vật trang bị vũ khí này gây ra. Thông qua cách này, sát thương Kỹ Năng Nộ tăng tối đa 40%.
Đại Kiếm Tây Phong
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Hiệu Quả Nạp Nguyên Tố 13.3 | Tấn Công Căn Bản: 41
Khi tạo thành bạo kích có tỷ lệ 60% sinh ra một lượng nhỏ Nguyên Tố Hạt Nhân, khôi phục 6 Năng Lượng Nguyên Tố cho nhân vật. Mỗi 12s mới thi triển 1 lần.
Đại Kiếm Tế Lễ
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Hiệu Quả Nạp Nguyên Tố 6.7 | Tấn Công Căn Bản: 44
Khi kỹ năng Nguyên Tố tạo thành sát thương, có tỷ lệ 40% làm mới thời gian CD kỹ năng đó, mỗi 30s mới thi triển 1 lần.
Đại Kiếm Tông Thất
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tấn Công% 6 | Tấn Công Căn Bản: 44
Khi tấn công tạo thành sát thương, tăng tỷ lệ bạo kích 8%, nhiều nhất cộng dồn 5 lần. Sau khi tấn công tạo thành bạo kích, xóa hiệu quả Chuyên Chú đã có.
Hắc Nham Trảm Đao
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: ST Bạo Kích 12 | Tấn Công Căn Bản: 42
Sau khi đánh bại kẻ địch, tấn công tăng 12%, kéo dài 30s. Hiệu quả này cộng dồn đến 3 tầng, CD mỗi tầng độc lập.
Kiếm Bạch Ảnh
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Phòng Ngự% 11.3 | Tấn Công Căn Bản: 42
Sau khi tấn công thường và trọng kích đánh trúng địch, tấn công và phòng ngự tăng 6%. Kéo dài 6s, tối đa cộng dồn 4 lần. Mỗi 0.5s mới thi triển 1 lần.
Kiếm Chuông
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: HP% 9 | Tấn Công Căn Bản: 42
Khi nhận sát thương sẽ tạo ra khiên có lượng hấp thụ sát thương bằng 20% giới hạn HP, kéo dài 10s hoặc đến khi khiên mất hiệu lực, mỗi 45s chỉ thi triển 1 lần. Khi nhân vật được khiên bảo vệ, sát thương tạo thành tăng 12%.
Kiếm Li Cốt
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tỷ Lệ Bạo Kích 6 | Tấn Công Căn Bản: 42
Khi nhân vật ra trận, mỗi 4s tăng 6% sát thương gây ra, 3% sát thương phải chịu. Cộng dồn tối đa 5 tầng, không làm mới khi nhân vật rời khỏi trận, sau khi chịu sát thương sẽ giảm 1 tầng hiệu quả.
Mẫu Cổ Hoa
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tấn Công% 6 | Tấn Công Căn Bản: 44
Khi tấn công thường và trọng kích đánh trúng địch, có tỷ lệ 50% tạo thành 240% sát thương thêm trong phạm vi nhỏ. Mỗi 15s mới thi triển 1 lần.
Sắc Nước Makhaira
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tinh Thông Nguyên Tố 36 | Tấn Công Căn Bản: 42
Mỗi 10s sẽ sản sinh hiệu quả sau: Tăng tấn công dựa vào 24% Tinh Thông Nguyên Tố của nhân vật trang bị vũ khí này, đồng thời tăng 30% tấn công dựa vào hiệu quả trên cho nhân vật trong đội gần đó, duy trì 12s, hiệu ứng này có thể cộng dồn từ nhiều vũ khí cùng tên. Nhân vật khi không ra trận cũng có thể kích hoạt hiệu ứng.
Thiên Nham Cổ Kiếm
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tấn Công% 9 | Tấn Công Căn Bản: 42
Mỗi khi trong đội có 1 nhân vật Liyue, nhân vật trang bị vũ khí này sẽ nhận 7% tăng tấn công và 3% tăng tỷ lệ bạo kích. Nhiều nhất có thể nhận 4 tầng hiệu quả tăng.
Trường Đao Katsuragi
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Hiệu Quả Nạp Nguyên Tố 10 | Tấn Công Căn Bản: 42
Tăng sát thương Kỹ Năng Nguyên Tố 6%. Sau khi Kỹ Năng Nguyên Tố đánh trúng, nhân vật mất 3 điểm Năng Lượng Nguyên Tố, đồng thời 6 giây tiếp theo mỗi 2 giây hồi phục 3 điểm. Hiệu quả này mỗi 10 giây kích hoạt 1 lần, nhân vật ở trong đội nhưng không ra trận vẫn có thể kích hoạt.
Tuyết Vùi Tinh Ngân
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tăng Sát Thương Vật Lý 7.5 | Tấn Công Căn Bản: 44
Khi tấn công thường và trọng kích đánh trúng kẻ địch có tỷ lệ 60% tạo ra Đá Vĩnh Hằng phía trên kẻ địch và rơi xuống, gây sát thương phạm vi bằng 80% tấn công. Nếu địch bị ảnh hưởng bởi nguyên tố Băng, sẽ gây sát thương bằng 200% tấn công. Hiệu quả này mỗi 10s kích hoạt 1 lần.
Vũ Tài
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tinh Thông Nguyên Tố 36 | Tấn Công Căn Bản: 42
Sát thương tạo ra cho kẻ địch bị ảnh hưởng bởi Nguyên Tố Thủy hoặc Lôi tăng 20%.
Vua Biển Hàng Hiệu
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tấn Công% 12 | Tấn Công Căn Bản: 41
Sát thương từ Kỹ Năng Nộ tăng 12%. Khi Kỹ Năng Nộ trúng địch, có 100% tỷ lệ triệu hồi kình ngư xung kích, gây sát thương phạm vi bằng 100% sức tấn công. Hiệu quả này mỗi 15s tối đa kích hoạt một lần.
Vương Khí Rừng Sâu
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Hiệu Quả Nạp Nguyên Tố 6.7 | Tấn Công Căn Bản: 44
Sau khi kích hoạt phản ứng Thiêu Đốt, Sinh Trưởng, Tăng Cường, Lan Tràn, Sum Suê, Nở Rộ hoặc Bung Tỏa sẽ sản sinh “Lá Tri Thức” tồn tại tối đa 10s ở xung quanh nhân vật. Nhân vật khi nhặt “Lá Tri Thức” sẽ tăng 60 điểm Tinh Thông Nguyên Tố, duy trì 12s. Mỗi 20s tối đa sản sinh một “Lá Tri Thức” bằng cách này. Nhân vật khi không ra trận cũng sẽ kích hoạt. Hiệu ứng Lá Tri Thức không thể cộng dồn.
Đại Kiếm Phi Thiên
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tăng Sát Thương Vật Lý 9.6 | Tấn Công Căn Bản: 39
Khi tấn công thường và trọng kích đánh trúng địch, tấn công tăng 6%, kéo dài 6s, tối đa cộng dồn 4 lần. Mỗi 0.5s mới thi triển 1 lần.
Gậy Thu Phục
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tấn Công% 7.7 | Tấn Công Căn Bản: 39
Sau khi thi triển kỹ năng nguyên tố, tấn công thường và trọng kích đánh trúng địch sẽ tạo thêm sát thương bằng 60% tấn công trong phạm vi nhỏ. Hiệu quả kéo dài 15s, sát thương mỗi 3s mới thi triển 1 lần.
Kiếm Bạch Thiết
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Phòng Ngự% 9.6 | Tấn Công Căn Bản: 39
Khi đánh bại kẻ địch, hồi 8% HP.
Kiếm Huyết Rồng
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: Tinh Thông Nguyên Tố 41 | Tấn Công Căn Bản: 38
Sát thương tạo ra cho kẻ địch bị ảnh hưởng bởi nguyên tố Hỏa hoặc Lôi tăng 12%.
Kiếm Thiết Ảnh
Loại: Trọng Kiếm | Thuộc tính phụ: HP% 7.7 | Tấn Công Căn Bản: 39
Khi HP dưới 70%, trọng kích khó bị ngắt đoạn, và tăng 30% sát thương trọng kích.
Kiếm Dụng Binh
Loại: Trọng Kiếm | Tấn Công Căn Bản: 33
Kiếm Huấn Luyện
Loại: Trọng Kiếm | Tấn Công Căn Bản: 23